Hệ thống hóa Họ_Cẩm_chướng

Hiện nay người ta coi các họ Amaranthaceae và Caryophyllaceae là các nhóm có quan hệ chị em và được coi là có quan hệ họ hàng gần.

Trước đây, họ Caryophyllaceae được coi là họ chị em với tất cả phần còn lại của phân bộ Caryophyllineae do chúng có các sắc tố nhóm anthocyanin mà không có các betalain. Tuy nhiên, các phân tích miêu tả theo nhánh chỉ ra rằng Caryophyllaceae đã tiến hóa từ các tổ tiên có chứa betalain, củng cố khẳng định betalain như là đặc trưng cùng có (synapomorphy) chính xác của phân bộ[4]

Họ này theo truyền thống được chia ra làm 3 phân họ, bao gồm:

Cho tới năm 2008, người ta cho rằng phân họ cuối cùng là một nhóm cơ sở cận ngành bao gồm các thành viên khá nguyên thủy của họ này, không có quan hệ gần nhưng đơn giản là vẫn duy trì nhiều dấu vết chia sẻ giữa các đơn vị phân loại có tổ tiên chung gần nhất là xa hơn so với các nhóm đang xem xét còn lại (plesiomorph). Thay vì coi là một phân họ, phần lớn trong phân họ này phải được coi là các chi có vị trí không chắc chắn (incertae sedis), nhưng CorrigiolaTelephium có thể đảm bảo được công nhận như là tông Corrigioleae. Ngược lại, phân họ Alsinoideae dường như tạo thành hai nhánh khác biệt, có lẽ ít các chi bị đặt sai chỗ hơn. Cuối cùng, phân họ Silenoideae dường như là đơn ngành ít nhất là đối với phần lớn của phân họ này, nếu như một số chi đặt sai chỗ trong Alsinoideae được chuyển về đây; có thể là tên gọi Caryophylloideae sẽ được áp dụng cho giới hạn được sửa lại này.

Tuy nhiên, có sự lai ghép lan tràn giữa nhiều thành viên của họ này — cụ thể là trong nhóm Silenoideae hay Caryophylloideae — và người ta cũng đã thấy rằng ở một vài chi thì các nhánh hậu duệ là rất phức tạp và không dễ dàng khuất phục trước phân tích miêu tả theo nhánh[5].

Các nghiên cứu ở cấp độ phân tử của Smissen và ctv., (2002)[6] chỉ ra rằng cả ba phân họ này (Alsinoideae, Caryophylloideae và Paronychioideae) là đa ngành, trong khi Fior và ctv., (2006)[7] thì cho thấy Alsinoideae (trừ đi tông Pycnophylleae Mattf.) và Caryophylloideae cùng nhau hợp thành một nhóm đơn ngành, với Paronychioideae tạo thành một nhóm cận ngành cơ sở. Cả hai nghiên cứu này chứng minh rằng trong phân họ Alsinoideae thì tông Sclerantheae Link ex DC. rõ ràng là tách biệt khỏi tông Alsineae Lam. & DC., trong khi tự bản thân tông Alsineae là đa ngành[6][7].

Nghiên cứu của Harbaugh và ctv., (2009) cho thấy cách tiếp cận kiểu 3 phân họ là không hợp lý và đề xuất việc chia tách họ này thành ít nhất là 11 tông[1], nhưng không xếp trong các phân họ. Điều này hiện tại được ghi nhận trong website của APG[2]. Phân chia của họ như sau:

  • Tông Corrigioleae Dumortier
  • Tông Paronychieae Dumortier
  • Tông Polycarpaeae de Candolle
  • Tông Sperguleae Dumortier
  • Tông Sclerantheae de Candolle
  • Tông Sagineae Tanf.
  • Tông Arenarieae Kitt.
  • Tông Alsineae Lamarck & de Candolle
  • Tông Sileneae de Candolle
  • Tông Caryophylleae Lamarck & de Candolle
  • Tông Eremogoneae Rabeler & W. L. Wagner

Phân chia kiểu 3 phân họ

Các chi ở đây lấy theo GRIN[8]

  • Pinosia Urb.
  • Phân họ Paronychioideae
    • Kabulia Bor & C.E.C.Fisch.
    • Tông Corrigioleae Dumortier: 2 chi, 16 loài. Đồng nghĩa: Corrigiolaceae Dumortier, Telephiaceae Martynov.
    • Tông Paronychieae Dumortier: 15 chi và 190 loài. Các chi đa dạng nhất là Paronychia (110 loài), Herniaria (45 loài). Phổ biến rộng khắp thế giới, đặc biệt Paronychia, đa dạng thành các chi tại khu vực ven Địa Trung Hải và Trung Đông. Đồng nghĩa: Herniariaceae Martynov, Illecebraceae R. Brown (nom. cons.), Paronychiaceae Jussieu.
    • Tông Polycarpeae de Candolle: Các chi đa dạng nhất là Polycarpaea (50 loài), Drymaria (48 loài). Gần như rộng khắp thế giới. Đồng nghĩa: Ortegaceae Martynov, Polycarpaeaceae Schur.
  • Phân họ Alsinoideae
    • Tông Alsineae
      • Arenaria L. (bao gồm cả Brewerina A.Gray, Cernohorskya Á. Löve & D. Löve, Gooringia F.N.Williams, Gouffeia Robill. & Castagne ex Lamarck & DC., Spergulastrum Michx., Wilhelmsia Reichenbach)
      • Brachystemma D.Don: Bạch chỉ tiên
      • Bufonia L.
      • Cerastium L. (bao gồm cả Provancheria B.Boivin): Giác quả, ớt tân
      • Colobanthus Bartl.
      • Eremogone Fenzl: Khoảng 66 loài. Có thể là đồng nghĩa của Arenaria L..
      • Holosteum L.
      • Honckenya Ehrh. (bao gồm cả Honkenya Ehrh.)
      • Lepyrodiclis Fenzl
      • Minuartia L. (bao gồm cả Alsinanthe (Fenzl) Reichenbach, Alsine Gaertn., Alsinopsis Small, Greniera J. Gay, Hymenella Moc. & Sesse, Lidia A.Love & D.Love, Minuopsis W.A.Weber, Porsildia A.Love & D.Love, Queria L., Rhodalsine J.Gay, Selleola Urb., Tryphane Reichenbach, Wierzbickia Reichenbach): Có thể là đồng nghĩa của Arenaria L..
      • Moehringia L.: Có thể là đồng nghĩa của Arenaria L..
      • Moenchia Ehrh.
      • Myosoton Moench: Rau hấp cá; Rau xương cá; Rau hến; Phồn lâu; Rau xương cá; Rau hến; Phồn lâu
      • Plettkea Mattf.
      • Pseudostellaria Pax (bao gồm cả Krascheninnikovia Turcz. ex Fenzl)
      • Pycnophyllopsis Skottsb.
      • Reicheella Pax
      • Sagina L.: Sa dinh
      • Schiedea Cham. & Schltdl. (bao gồm cả Alsinidendron H.Mann)
      • Stellaria L. (bao gồm cả Alsine L., Fimbripetalum (Turcz.) Ikonn., Mesostemma Vved., Tytthostemma Nevski): Sao muội; Tinh thảo
      • Thurya Boiss. & Balansa
      • Thylacospermum Fenzl
    • Tông Geocarpeae
    • Tông Habrosieae
    • Tông Pycnophylleae
    • Tông Sclerantheae
  • Phân họ Caryophylloideae
    • Tông Caryophylleae Lamarck & de Candolle: 17 chi và 610 loài. Các chi đa dạng nhất Dianthus (300 loài), Gypsophila (150 loài), Acanthophyllum (75 loài). Phân bố tại đại lục Á-Âu (châu Phi, Gypsophila australis tại Australia và New Zealand). Đồng nghĩa: Dianthaceae Vest.
    • Tông Sileneae
      • Agrostemma L.
      • Cucubalus L.: Có thể là đồng nghĩa của Silene L.: Rút gân; Cú bàn; Trừu cân thảo; Cẩu cân man
      • Heliosperma Reichenbach: Có thể là đồng nghĩa của Silene L..
      • Petrocoptis A.Braun ex Endl.
      • Silene L. (bao gồm cả Behen Moench, Charesia E.A.Busch, Coronaria Guett., Eudianthe (Rchb.) Rchb., Gastrocalyx Schischk., Gastrolychnis (Fenzl) Rchb., Lychnis L., Melandrium Rohl., Melandryum Reichenbach, Schischkiniella Steenis, Viscaria Rohl.): Hoa liệt nữ
      • Uebelinia Hochst.: Có thể là đồng nghĩa của Silene L..
    • Tông Drypideae

GRIN còn ghi nhận danh pháp Dadjoua Parsa như là đồng nghĩa của Unident-Caryophyllaceae.

Phát sinh chủng loài

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Họ_Cẩm_chướng http://www.flowersinisrael.com/FamCaryophyllaceae.... http://www.plantlifeforms.com/Families220/PINK_CAR... http://si-pddr.si.edu/jspui/bitstream/10088/9723/1... http://www.ars-grin.gov/cgi-bin/npgs/html/gnlist.p... http://www.topwalks.net/plants/generos/caryophylla... http://www.topwalks.net/plants/generos/caryophylla... http://www.topwalks.net/plants/generos/caryophylla... http://www.amjbot.org/cgi/reprint/89/8/1336 http://www.amjbot.org/cgi/reprint/93/3/399 //dx.doi.org/10.1016%2Fj.ympev.2008.04.015